top of page
Desk

SỔ TAY HƯỚNG DẪN DÀNH CHO F0 NHIỄM SARS-COV-2

HƯỚNG DẪN THEO DÕI CÁC TRIỆU CHỨNG COVID-19 TẠI NHÀ

Trong thời gian cách ly và điều trị Covid-19 tại nhà, người nhiễm và người chăm sóc cần lưu ý đến diễn biến của bệnh kể cả khi bệnh nhân không có triệu chứng. Trước tiên, để theo dõi sức khỏe hằng ngày, hãy chuẩn bị 1 quyển sổ và bút để ghi chép đầy đủ các dấu hiệu theo bảng theo dõi sức khỏe. Với tần suất 2 lần một ngày, người bệnh và người chăm sóc cần theo dõi các dấu hiệu sau:

- Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, độ bão hòa oxi trong máu – SpO2 (nếu có thể) và huyết áp (nếu có thể)

- Các triệu chứng: mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, đi ngoài phân lỏng (số lần/một ngày)

- Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ hoặc không tỉnh táo

- Các triệu chứng khác: đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ thể, …

 

Ghi chép tại thời điểm các triệu chứng xuất hiện, tự đánh giá so sánh giữa các ngày nặng lên hay đỡ hơn ngày trước đó. Nếu có một trong các triệu chứng sau đây, phải báo ngay với nhân viên y tế phụ trách theo dõi sức khỏe gia đình để được xử trí và chuyển viện kịp thời:

Khó thở, thở hụt hơi hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lỡm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào

- Nhịp thở tăng: đối với người lớn nhịp thở ≥ 20 lần/phút được gọi là nhịp thở tăng; trẻ nhỏ từ 1 – 5 tuổi nhịp thở ≥ 40 lần/phút; đối với trẻ em từ 5 – 12 tuổi nhịp thở ≥ 30 lần/phút. Lưu ý khi đếm nhịp thở ở trẻ em đếm đủ trong một phút khi trẻ nằm yên không khóc, mỗi một chu kì nhịp thở được tính là một lần hít vào và một lần thở ra

- Khi SpO2 < 95% (nếu có thể đo và đo chính xác), khi phát hiện bất thường nên đo lại lần 2 sau lần 1 từ 30s – 1 phút, khi đo yêu cầu giữ nguyên vị trí đo, tẩy sơn móng tay (nếu có) trước khi đo

- Mạch nhanh trên 120 lần/ phút hoặc mạch dưới 50 lần/ phút

- Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo được)

- Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu

- Thay đổi ý thức: bệnh nhân cảm thấy lú lẫn, ủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, không thể ra khỏi giường hoặc trẻ em có thể quấy khóc, bi bì khó đánh thức, co giật cơ thể

- Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân

- Không thể uống, trẻ em có thể bú kém hoặc giảm, ăn kém và có thể nôn

- Trẻ có biểu hiện: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi đỏ, ngón tay chân sưng phù, nổi ban đỏ, nốt hoặc mảng xuất huyết

- Bất kì tình trạng nào mà bạn cảm thấy lo lắng hãy báo ngay cho nhân viên y tế

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC DÀNH CHO F0

Ngày 26/08/2021 Bộ Y Tế đã ban hành hướng dẫn tạm thời các thuốc điều trị ngoại trú cho các bệnh nhân Covid-19

Các thuốc chỉ định tại nhà bao gồm: thuốc hạ sốt; thuốc nâng cao thể trạng như vitamin, khoáng chất; thuốc bù điện giải; thuốc kháng viêm corticoid; thuốc kháng đông đường uống; thuốc kháng virus trong một số tình huống có chỉ định.

 

1. Thuốc hạ sốt

- Đối với người lớn: sốt hơn 38.5⁰C hoặc đau đầu nhiều, uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0.5g, có thể lặp lại mỗi 4 – 6h, một ngày không uống quá 4 viên. Uống Oresol nếu uống kém và giảm, có thể uống thay nước.

- Đối với trẻ em: Khi nhiệt độ cơ thể lớn hơn 38.5⁰C, có thể uống hạ sốt như paracetamol liều 10 – 15 mg/kg cân nặng trên một lần, có thể lặp lại 4 – 6h, mỗi ngày uống không quá 4 lần.

Nếu sau 2 lần uống thuốc hạ sốt không đỡ, đề nghị thông báo ngay cho nhân viên y tế quản lý

 

2. Các thuốc nâng cao thể trạng, tăng cường thuốc đề kháng như vitamin tổng hợp có các thành phần: Vitamin B1, B6, B12 hay Vitamin C, D có thể sử dụng hằng ngày theo hướng dẫn kê toa.

 

3. Các thuốc sát khuẩn hầu họng như nước muối sinh lý 0.9%, viên pha muối hoặc các nước sát khuẩn họng khác nên được sử dụng hàng ngày.

4. Thuốc Corticoid và thuốc kháng đông dạng uống: các thuốc này sẽ được sử dụng theo kê đơn của bác sĩ đối với người bệnh có triệu chứng sớm của suy hô hấp như cảm thấy khó thở, hoặc nhịp lớn hơn 20 lần/phút, SpO2 < 95%.

Thuốc kháng viêm Corticoid có thể sử dụng các loại thuốc sau: Dexamethasone 0.5mg/lần/ngày – viên nén, uống sau khi ăn, tốt nhất là vào buổi tối. Nếu không có sẵn Dexamethasone có thể sử dụng một trong các loại thuốc thay thế sau: Prednosolone 0.5mg – viên nén; Methylprednisolone 16mg – viên nén. Lưu ý: người có bệnh dạ dày cần uống kèm thuốc dạ dày.

Thuốc kháng đông dạng uống có thể sử dụng một trong các loại thuốc như: Rivaroxaban: 10 mg hoặc Apixaban: 2.5 mg. Lưu ý chỉ sử dụng khi có chỉ định hoặc kê đơn của bác sĩ, chỉ sử dụng cho người trên 18 tuổi và thận trọng khi sử dụng cho người trên 80 tuổi, chống chỉ định cho phụ nữ có thai, đang cho con bú, người có tiền sử suy gan, suy thận, tiền sử xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết tiết niệu và các bệnh lý về rối loạn đông máu. Khi sử dụng cần theo dõi các triệu chứng chảy máu như: xuất huyết dưới da, chảy máu chân răng, xuất huyết tiêu hóa.

HƯỚNG DẪN TỰ PHÁT HIỆN CÁC TRIỆU CHỨNG COVID-19 NẶNG TẠI NHÀ

Covid-19 tác động đến mỗi người theo mỗi cách khác nhau. Hầu hết những người nhiễm virus sẽ có triệu chứng từ nhẹ đến trung bình và có thể hồi phục mà không cần nhập viện. Thông thường các triệu chứng sẽ xuất hiện từ 5-7 ngày từ khi nhiễm virus, tuy nhiên thời gian này cũng có thể kéo dài đến 14 ngày. Bệnh nhân mắc Covid-19 chủng Delta có dấu hiệu không điển hình, các triệu chứng không rầm rộ nên khó phát hiện, cũng như nhiều bệnh nhân không xuất hiện triệu chứng. 

1. Các triệu chứng thường gặp khi khởi phát bệnh: sốt, ho, đau họng, mệt mỏi, đau nhức cơ thể, khó thở nhẹ hoặc đau đầu

2.Các triệu chứng ít gặp hơn: tiêu chảy, viêm kết mạng mắt, mất mùi, mất vị giác

Đối với những người không xuất hiện triệu chứng có thể lấy ngày xét nghiệm Covid-19 cho kết quả dương tính là ngày đầu tiên của bệnh.

3. Các triệu chứng nặng có thể xuất hiện khi F0 điều trị tại nhà 

Thông thường các triệu chứng nặng sẽ xuất hiện vào ngày 7-10 của bệnh. Trên thực tế thường xuất hiện ngay sau khi bệnh nhân ho tăng liên tục - thời điểm virus phát tán mạnh nhất và có nồng độ virus cao nhất. Đây là thời điểm cần theo dõi sát với F0 điều trị tại nhà.

- Các triệu chứng thường gặp tăng nặng lên không đỡ, sốt trên 39⁰C liên tục mà uống thuốc hạ sốt cũng không có tác dụng

- Mệt mỏi, không thực hiện được các sinh hoạt thông thường, khó thở khi thay quần áo hoặc không thể ra khỏi giường SpO2 dưới 95% khi đo đúng và chính xác

- Tình trạng thiếu oxi thầm lặng ở bệnh nhân F0. Bệnh nhân có tình trạng suy hô hấp tuy nhiên không tương xứng với biểu hiện bên ngoài: bệnh nhân không thở nhanh, mạch không tăng nhiều, vẫn nói các câu ngắn, tuy nhiên SpO2 rất thấp và có vài trường hợp xuất hiện các vân tím. Chính vì vậy, các bệnh nhân có triệu chứng nhẹ hoặc không có triệu chứng không được chủ quan mà cần tăng cường kiểm tra phát hiện tình trạng thiếu oxi thầm lặng này. Lý tưởng nhất là đo chỉ số SpO2 bằng thiết bị kẹp đầu ngón tay khi nghỉ ngơi và khi vận động. Nếu không có thiết bị SpO2 thì người bệnh có thể tự đánh giá qua các hoạt động thường ngày theo bảng phân độ khó thở MRC như sau:

+ Độ 0: Khó thở khi gắng sức, các hoạt động gắng sức như khi đi vệ sinh, khi leo cầu thang bộ

+ Độ 1: Khó thở khi đi vội trên đường bằng hay khi đi trên dốc nhẹ

+ Độ 2: Khó thở khi đi bộ trên đường bằng 6 phút

+ Độ 3: Khó thở khi đi bộ trên đường bằng 3 phút

+ Độ 4: khó thở nhiều đến nổi không thể ra khỏi phòng hoặc khó thở ngay cả khi thay quần áo

Những chỉ dẫn trên nhằm sàng lọc và phân loại bệnh nhân nặng, trung bình nhẹ từ đó theo dõi phát hiện các diễn biến nặng của bệnh. Khi phát hiện các triệu chứng tăng nặng lên liên tục hoặc không đỡ; hay khi sốt trên 39⁰C liên tục, uống thuốc hạ sốt không có tác dụng; hoặc khó thở từ độ 3 trở lên hay SpO2 dưới 95% bạn cần phải liên hệ ngay với nhân viên y tế phụ trách sức khỏe của bạn.

 

CHỈ DẪN DINH DƯỠNG CHO F0, F1 TẠI NHÀ

Một chế độ dinh dưỡng hợp lý sẽ giúp cho cơ thể khỏe mạnh hơn, tăng cường sức khỏe đề kháng, giúp bản thân vượt qua được bệnh tật. Các F0, F1 khi thực hiện cách ly tại nhà cần lưu ý 3 điểm sau về dinh dưỡng để nâng cao sức khỏe

1. Chế độ dinh dưỡng đảm bảo cân đối và đầy đủ dinh dưỡng.

Để đạt được điều này thì bạn cần phải ăn đủ số lượng, đa dạng các loại thực phẩm, đảm bảo nhu cầu cho từng nhóm tuổi bao gồm chất tinh bột, chất đạm, chất béo, vitamin, khoáng chất, chất xơ. Uống đủ nước. Đảm bảo ăn đủ 3 bữa chính một ngày, có thể thêm 1 – 3 bữa phụ nếu cần thiết. Đảm bảo nguyên tắc chế biến hợp khẩu vị, sở thích và khả năng nhai nuốt thức ăn. Bệnh nhân có tình trạng chán ăn, đau họng, giảm vị giác, khứu giác cần phải chế biến dạng mềm, lỏng, dễ ăn và dễ hấp thu. Thực hiện các nguyên tắc an toàn vệ sinh thực phẩm trong khi mua, chế biến, sử dụng và bảo quản thực phẩm. Đối với trẻ em và người trưởng thành có bệnh lý nền: đái tháo đường, tim mạch, suy thận cấp, suy thận mạn, … cần thực hiện đúng chế dộ dinh dưỡng theo tư vấn của bác sĩ hoặc cán bộ sinh dưỡng.

2. Đảm bảo đa dạng thực phẩm hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch

Bữa ăn trong ngày cần phải có chất đạm, cần phối hợp cả thực phẩm giàu đạm động vật (thịt, cá, thịt gà, trứng, sữa, …) hoặc đạm thực vật (các loại đậu, nấm, …) các loại thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất như vitamin A trong gan động vật hoặc các loại rau củ có màu vàng, đỏ, xanh sẫm; vitamin C, D, E có trong các hoa quả như ổi, cam, chanh, đu đủ, bưởi, nhãn, kiwi, ớt chuông, rau ngót, …; Các nhóm khoáng chất bổ sung thêm sắt, kẽm; Sử dụng các loại chất béo không no trong cá, quả bơ, dầu oliu cho những đối tượng bị tim mạch.

3. Uống đủ nước theo nhu cầu và đúng cách.

Uống ít nhất 1.5 – 2 lít nước mỗi ngày. Nước cần đun sôi để nguội hoặc đã tiệt trùng. Uống từng ngụm nhỏ và chia đều trong ngày kể cả khi không khát. Không uống nhiều nước trước khi đi ngủ. Tránh các loại thức uống có ga, nước ngọt, đồ uống có cồn

4. Hạn chế thực phẩm chiên, xào, nhiều dầu mỡ, thực phẩm chế biến sẵn

Hạn chế thực phẩm chiên, xào, đồ hộp, nhiều dầu mỡ, thực phẩm chế biến sẵn như đồ hộp, mì tôm bởi vì những thực phẩm này chứa nhiều chất béo, đường và muối không tốt cho sức khỏe. Lượng muối tối đa một ngày nên hấp thu là 5g kể cả muối trong thực phẩm.

Dinh dưỡng rất quan trọng với người bị nhiễm Covid-19, chính vì thế hãy đảm bảo thực hiện các chỉ dẫn dinh dưỡng phù hợp để hỗ trợ tốt cho quá trình bình phục của người bệnh

Frequently asked questions

GIẢI ĐÁP CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

VIDEO HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ F0 TẠI NHÀ

Dieu Tri F0
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ COVID-19 TẠI NHÀ| Kênh thông tin Bộ Y tế
03:14
TRƯỜNG HỢP NÀO CẦN NHẬP VIỆN KHI NHIỄM COVID-19?| Kênh thông tin Bộ Y tế
02:58
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ THIẾT BỊ Y TẾ TẠI NHÀ| Kênh thông tin Bộ Y tế
04:22

TÀI LIỆU TẢI VỀ DÀNH CHO F0

Tên tài liệu
Nguồn
Tải về
Sổ tay phục hồi sau COVID-19
Bộ Môn Kỹ Thuật Phục Hồi chức năng - Đại học Y Dược TP HCM
Tải về
Sử dụng thuốc an toàn tại nhà cho người nhiễm COVID-19
Khoa Dược - Đại Học Y Dược TP HCM
Tải về

CẬP NHẬT TIN TỨC CÓ LIÊN QUAN

LOGO BIONET.png

Truy cập nhanh

Địa chỉ liên hệ

Trụ sở chính tại Hà Nội
Tầng 2, Tòa nhà GP Invest, Số 170, Đê La Thành, 
P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, Hà Nội   Xem bản đồ

VPĐD tại TP. Hồ Chí Minh
Tầng trệt, khu VP VINAFOR, 64 Trương Định, 
P. Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
(đối diện với thành ủy HCM)     Xem bản đồ 


 

Logo BioCovid nen trong suot-01.png

© 2021 BẢN QUYỀN THUỘC VỀ BIONET VIỆT NAM
GPĐKKD số 0104223466– sở KHĐT Hà Nội cấp ngày 21/01/2021

bottom of page